Cách làm di chúc thừa kế đất cho con và lưu ý cần biết

Cách làm di chúc thừa kế đất cho con được thực hiện như thế nào đúng luật? Có rất nhiều trường hợp cha mẹ lập di chúc để lại tài sản cho con cái tuy nhiên di chúc bị vô hiệu do không tuân thủ các quy định pháp luật về hình thức hoặc nội dung của di chúc. Bài viết này hướng dẫn cách lập di chúc cho con hưởng thừa kế quyền sử dụng đất, mời các bạn cùng theo dõi.

cách làm di chúc thừa kế đất cho con

Cách làm di chúc thừa kế đất cho con và lưu ý cần biết

1. Điều kiện cha mẹ làm di chúc thừa kế đất cho con 

Theo quy định tại Điều 625 Bộ luật dân sự năm 2015, người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người lập di chúc là người thành niên trên 18 tuổi minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Như vậy, cha mẹ lập di chúc để lại di sản cho con cái phải đảm bảo tình trạng minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép. Ngoài ra, Di chúc của cha hoặc mẹ bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực pháp lý.

XEM THÊM: Hướng giải quyết trường hợp Người thừa kế theo di chúc chết trước người để lại di sản

2. Điều kiện con nhận thừa kế đất do cha, mẹ để lại 

Theo Điều 621 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về người không được quyền hưởng di sản:

  • Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ, xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người để lại di sản;
  • Vi phạm nghiêm trọng về nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  • Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm đến tính mạng của người thừa kế khác nhằm mục đích hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà họ có quyền hưởng;
  • Thực hiện hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ bỏ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người lập di chúc.
  • Trong trường hợp người lập di chúc đã biết về hành vi của người thuộc các trường hợp trên mà vẫn giữ nguyên ý định để lại di sản cho người đó thì người đó có quyền nhận thừa kế.

Theo đó, điều kiện để con được nhận thừa kế di sản là đất đai cha mẹ để lại theo di chúc thì con là người không thuộc các trường hợp đã nêu trên. Trừ trường hợp người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

3. Cách làm di chúc thừa kế đất cho con 

hình thức di chúc

Theo Điều 627 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.”

Như vậy, hình thức của di chúc thừa kế đất cho con bao gồm hai loại:

  • Di chúc bằng văn bản: Di chúc có thể được đánh máy hoặc viết tay, có thể có hoặc không có người làm chứng/ công chứng, chứng thực.
  • Di chúc miệng: Di chúc chỉ được lập khi tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập bằng văn bản. Sau 03 tháng, nếu người lập vẫn còn minh mẫn và sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ

Cha mẹ làm di chúc thừa kế đất cho con có thể áp dụng một trong hai hình thức lập di chúc nêu trên tuỳ vào nhu cầu thực tế. Tuy nhiên, người lập di chúc cần hết sức lưu ý bởi pháp luật quy định mỗi hình thức di chúc có các yêu cầu pháp lý về mặt hình thức khác nhau. Vì vậy, cha mẹ làm di chúc cần nghiên cứu thật kỹ để tránh rủi ro di chúc bị vô hiệu hoặc phát sinh tranh chấp thừa kế đất đai sau này.

4. Mẫu di chúc thừa kế đất cho con 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………

Tôi là: ……………………..

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….. do ………….. cấp ngày ……

Hộ khẩu thường trú tại: …………………..

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm:

Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ……. Số phát hành ……….. số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………….. do …….. cấp ngày …………..

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: ……… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………

– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….

– Mục đích sử dụng: …………………

– Thời hạn sử dụng: …………….

– Nguồn gốc sử dụng: ……………….

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ………… – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà: …………… – Số tầng: …….

– Thời hạn xây dựng:……….. – Năm hoàn thành xây dựng: …………

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho con trai/con gái tôi là:

1/ Ông/bà: ……………

Sinh ngày …. tháng …. năm …….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. do ………… cấp ngày ………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………

2/ Ông/bà: ………………

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………. do ……………. cấp ngày ………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………..

Những người thừa kế được chỉ định trong bản di chúc này là những người được hưởng toàn bộ di sản là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của tôi đã được ghi trong bản di chúc này.

Tôi không để lại di sản thừa kế của tôi nêu trên cho bất cứ ai khác.

Di chúc này gồm được lập thành 03 (ba) bản chính, các bản đều có giá trị như nhau. Người lập di chúc giữ 02 (hai) bản chính; lưu tại Phòng Công chứng………. 01 (một) bản chính.

Tôi, người lập di chúc đã đọc kỹ nội dung di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký tên xác nhận đồng ý vào từng trang của bản di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

 

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

(Lưu ý: Mẫu di chúc trên chỉ mang tính chất tham khảo, tuỳ vào từng trường hợp lập di chúc đối với loại tài sản nào, giá trị pháp lý của loại tài sản, hoặc lựa chọn hình thức lập di chúc phù hợp và đúng luật,… Để tránh rủi ro pháp lý kể từ thời điểm di chúc phát sinh hiệu lực, người lập di chúc cần tham khảo tư vấn luật sư về thừa kế và lập di chúc, hoặc tự nghiên cứu các quy định pháp luật về thừa kế để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, kịp thời).

5. Lưu ý khi làm di chúc thừa kế đất cho con 

Khi cha mẹ làm di chúc thừa kế đất cho con cần lưu ý một số nội dung trong di chúc như sau:

  • Chứng minh tình trạng sức khoẻ của cha mẹ lập di chúc: Minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
  • Ghi rõ và cụ thể thông tin về nhân thân của người lập di chúc: Họ và tên người để lại di sản, CMND/ CCCD, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú, nơi ở hiện tại,…
  • Thông tin về di sản là quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ/ sổ hồng), diện tích, địa chỉ, thửa đất, tờ bản đồ…
  • Thông tin về người được nhận di sản thừa kế: Tương tự như người để lại di chúc, thông tin về người nhận di sản theo di chúc cũng phải gồm họ tên; ngày, tháng, năm sinh; thông tin về giấy tờ tuỳ thân, nơi cư trú.
  • Người lập di chúc có thể nêu ý nguyện của mình trong bản di chúc này (ví dụ: chỉ định người quản lý di sản hay dành 1 phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng).
  • Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa.

Ngoài ra, cần lưu ý nếu cha hoặc mẹ lập di chúc định đoạt tài sản của mình trong khối tài sản chung với người khác, thì người lập di chúc phải ghi cụ thể thông tin tài sản thừa kế thuộc sở hữu chung trong di chúc để tránh xảy ra tranh chấp sau này.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1. Lập di chúc để lại tài sản cho con nuôi có được không?

Căn cứ Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của của người lập di chúc như sau:

“Điều 626. Quyền của người lập di chúc
Người lập di chúc có quyền sau đây:
1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.
2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.
3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.
4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.
5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.”

Theo quy định nêu trên thì khi lập di chúc người lập có quyền chỉ định người hưởng quyền thừa kế tài sản. Như vậy, người lập di chúc có quyền lập di chúc để lại một phần hay toàn bộ tài sản cho con nuôi mà không vi phạm pháp luật.

Tham khảo cụ thể tại bài viết: Con nuôi có được nhận thừa kế không?

6.2. Thời điểm mở thừa kế là gì?

Căn cứ Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.

6.3. Thời hiệu yêu cầu Toà án chia di sản thừa kế là bao lâu?

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.

Trên đây là nội dung về Cách làm di chúc thừa kế đất cho con và lưu ý cần biết mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.

Thông tin liên hệ:

Công ty Luật Hùng Phí

Điện thoại: 0962 75 28 38

Email: info@hungphi.vn

Website: hungphi.vn

Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!

5/5 - (2 bình chọn)

Bài viết liên quan