Di chúc có cần công chứng không? Thủ tục công chứng di chúc

Di chúc có cần công chứng không? Trên thực tế không ít các trường hợp người lập di chúc định đoạt tài sản của mình tuy nhiên sau khi họ qua đời, thì di chúc bị vô hiệu do không đáp ứng chính xác các quy định pháp luật về việc lập di chúc. Điều này gây thiệt thòi cho người thừa kế đã được định đoạt trong di chúc và trái với ý chí của người để lại di sản. Vậy Di chúc có cần công chứng không? Thủ tục công chứng di chúc thực hiện ra sao đúng pháp luật? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây.

1. Các hình thức của di chúc 

Trước khi tìm hiểu quy định về “Di chúc có cần công chứng không”, ta cần phân tích và hiểu rõ quy định pháp luật về hình thức của di chúc.

Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hình thức của di chúc như sau: “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.” 

Như vậy, di chúc bao gồm 2 hình thức: Di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Tuy nhiên căn cứ quy định trên thì di chúc phải được được lập bằng văn bản, di chúc miệng có hiệu lực pháp lý chỉ khi đáp ứng đủ các quy định pháp luật về điều kiện di chúc miệng.

2. Di chúc có cần công chứng không?

di chúc có cần công chứng không

Di chúc có cần công chứng không?

Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định di chúc hợp pháp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Như vậy, chỉ có di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Di chúc không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

>>XEM THÊM: Luật sư soạn thảo di chúc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng

3. Nội dung của di chúc

Căn cứ Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài các nội dung quy định nêu trên, di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

>>XEM THÊM: Cách làm di chúc thừa kế đất cho con và lưu ý cần biết

4. Thủ tục công chứng di chúc

thủ tục công chứng di chúc

Di chúc có cần công chứng không? Thủ tục công chứng di chúc

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu công chứng di chúc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và mang đến Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.

Thành phần hồ sơ công chứng di chúc cơ bản gồm các giấy tờ sau đây:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Dự thảo di chúc
  • Bản sao Giấy tờ tuỳ thân của người lập di chúc
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản mà người lập di chúc định đoạt trong di chúc
  • Các Giấy tờ khác…

(Lưu ý: Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc)

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng di chúc. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng di chúc đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.

Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc

Công chứng viên kiểm tra dự thảo di chúc (nếu người yêu cầu công chứng tự soạn thảo di chúc). Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo di chúc thì ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Bước 5: Trả kết quả công chứng

>>XEM THÊM: Có phải đóng thuế khi nhận thừa kế không?

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1. Có nhiều bản di chúc thì di chúc nào mới có hiệu lực pháp luật? 

Theo Điều 640 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định thì Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ. Như vậy, nếu có nhiều bản di chúc mà các bản di chúc đó đều định đoạt cùng một phần tài sản của người để lại di sản, thì phần tài sản đó trong bản di chúc sau cùng mới có hiệu lực pháp luật. 

5.2. Lập di chúc có cần chữ ký của tất cả các con ruột không? 

Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết”. Di chúc là ý chí của riêng người để lại tài sản mà không phụ thuộc vào các cá nhân khác. Bên cạnh đó, pháp luật cũng không có quy định lập di chúc yêu cầu phải có chữ ký chứng minh sự đồng ý của các con, do đó lập di chúc không cần chữ ký của tất cả con ruột. 

5.3. Phí công chứng di chúc là bao nhiêu tiền? 

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số: 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng di chúc là 50.000 đồng/ trường hợp. 

Trên đây là nội dung Di chúc có cần công chứng không? Thủ tục công chứng di chúc mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.

Thông tin liên hệ:

Công ty Luật Hùng Phí

Điện thoại: 0962 75 28 38

Email: info@hungphi.vn

Website: hungphi.vn

Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!

5/5 - (1 bình chọn)

Bài viết liên quan