CỔ ĐÔNG LÀ GÌ? PHÂN LOẠI CỔ ĐÔNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Các loại cổ đông trong công ty cổ phần là điều mà bất kỳ ai khi thành lập công ty cổ phần đều phải quan tâm tới. Vậy có những loại cổ đông nào? Quyền và nghĩa vụ của họ được quy định ra sao? Sau đây, Luật Hùng Phí xin gửi đến các bạn đọc một số thông tin như sau:
1. Cổ đông là gì?
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần”.
Trong đó, cổ phần là số vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau (điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
2. Có bao nhiêu loại cổ đông trong công ty cổ phần?
Có thể chia cổ đông thành 03 loại chính tương ứng với các loại cổ phần bao gồm: Cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi (theo khoản 4 Điều 4, khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất 01 cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (khoản 4 Điều 4 LDN 2020).
Đồng thời theo khoản 1 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: “Cổ đông sáng lập quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong Danh sách cổ đông sáng lập nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp”.
- Cổ đông phổ thông
Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông (khoản 1 Điều 114 LDN 2020)
- Cổ đông ưu đãi
Cổ đông ưu đãi là người sở hữu cổ phần ưu đãi, gồm có: Cổ đông ưu đãi biểu quyết; cổ đông ưu đãi cổ tức; cổ đông ưu đãi hoàn lại và cổ đông ưu đãi khác (khoản 2 Điều 114 LDN 2020)
Cổ đông là gì? Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần
3. Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông
Tùy từng loại cổ đông mà pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của các loại cổ đông khác nhau, cụ thể:
3.1. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây theo khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020:
– Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
– Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
– Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
– Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;
– Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
Ngoài ra khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều này còn quy định quyền của cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu từ 05% hoặc 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty.
XEM THÊM: QUY ĐỊNH VỀ VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông được quy định tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020:
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
– Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
– Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
– Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
– Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
– Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
3.2. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông sáng lập
Cổ đông sáng lập có các quyền như cổ đông phổ thông trừ quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông (Điều 120 LDN 2020):
– Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
– Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không áp dụng đối với cổ phần phổ thông mà:
+ Cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
+ Đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.
Cổ đông sáng lập có các nghĩa vụ như cổ đông phổ thông.
XEM THÊM: THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
3.3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi
Theo khoản 2 Điều 116 LDN 2020, cổ đông ưu đãi có các quyền sau đây:
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền: Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông; Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền: Nhận cổ tức theo quy định; Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác như cổ đông phổ thông; Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ đông ưu đãi có các nghĩa vụ như cổ đông phổ thông.
Trên đây là nội dung về CÁC LOẠI CỔ ĐÔNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.
Thông tin liên hệ:
Công ty Luật Hùng Phí
Điện thoại: 0962 75 28 38
Email: info@hungphi.vn
Website: hungphi.vn
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!