Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2002/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2002 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ SỐ 35/2002/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC A, B VÀ C BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 8 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung (Phụ Lục) Danh mục ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (Danh Mục A), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) thay thế Danh mục A, Danh mục B và Danh mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) dưới đây viết tắt là Nghị định số 51/1999/NĐ-CP .
Điều 2. Quy định đối với các dự án ưu đãi đầu tư như sau:
1- Dự án đầu tư thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước mà nay không thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này, vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp.
3- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu đáp ứng thêm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4- Đối với các dự án đầu tư đã triển khai thực hiện trước đây chưa đăng ký hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP , nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư thì được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án (nếu còn), tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
5- Nhà nước không hoàn trả các khoản thế và các nghĩa vụ tài chính mà nhà đầu tư đã thực hiện trong thời gian trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung cụ thể ngành, nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư theo Danh mục A, B, C.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Nghị định này, định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết và báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.
Điều 6. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quạn phù hợp với các quy định của Nghị định và chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29-3-2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)
Ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư:
Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:
I-Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác:
1- Trồng, chăm sóc rừng.
2- Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc.
3- Khai hoang phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
4- Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.
5- Nuôi, trồng các loại thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác.
II- Xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:
1- Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện, xây dựng cơ sở sử dụng nănglượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật.
2- Đầu tư xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
3- Đầu tư xây dựng mới, hiện đại hoá: cầu đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
4- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C ban hành kèm theo Nghị định này.
5- Phát triển vận tải công cộng: đầu tư phương tiện vận tải đường sắt, vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 17 chỗ ngồi trở lên, vận tải hành khách đường thuỷ bằng phương tiện cơ giới.
6- Đầu tư cung cấp dịch vụ kết nối Intemet, cung cấp dịch vụ truy nhập Intemet, cung cấp dịch vụ ứng dụng Intemet tại địa bàn thuộc Danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định này; dịch vụ bưu phẩm, dịch vụ bưu kiện.
7- Mở trường học bán công, dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non; giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, đào tạo trình độ cao đẳng và trình độ đại học.
8- Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân.
9- Thành lập nhà văn hoá dân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu bảo tồn, bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc.
10- Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân khám, chữa bệnh, thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh; thành lập trung tâm hoạt động cứu trợ tập trung chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi, trung tâm lão khoa.
III- Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu:
Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hoá có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 30% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
IV- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp:
1- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
2- Chế biến nông sản từ nguồn nguyên liệu trong nước: chế biến gia súc, gia cầm; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, tinh dầu, chất béo từ thực vật; sản xuất sữa lỏng và các sản phẩm chiết xuất từ sữa; sản xuất bột thô; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; sản xuất nước uống đóng chai, đóng hộp từ hoa quả.
3- Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước.
4- Chế biến, bảo quản thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước.
5- Dịch vụ hỗ trợ trồng cây nông nghiệp, cây công nghiệp và cây lâm nghiệp; hoạt động hỗ trợ chăn nuôi; hoạt động hỗ trợ lâm nghiệp; dịch vụ thuỷ sản; dịch vụ bảo vệ vật nuôi; nhân và lai tạo giống; dịch vụ bảo quản nông sản, lâm sản, thuỷ sản; xây dựng kho bảo quản nông, lâm, thuỷ sản.
V- Nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ:
1- Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm.
2- Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm.
3- Cung cấp các dịch vụ: nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
4- Đầu tư sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử; sản xuất thiết bị viễn thông, Intenet; ứng cụng công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.
5- Ứng dụng công nghiệp kỹ thuật cao; ứng dụng công nghệ mới về sinh học trong: phục vụ y tế, sản xuất cây giống, con giống, phân bón sinh học, thuốc trừ sâu sinh học, vắc xin thú y; xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, tái chế phế liệu, phế thải.
6- Ứng dụng công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra máy móc, thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sinh học, năng lượng từ gió, mặt trời, địa nhiệt, thuỷ triều.
7- Tư vấn pháp luật, tư vấn đầu tư, quản lý kinh doanh, dịch vụ tư vấn về khoa học kỹ thuật; chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
VI- Đầu tư xây dựng dây chuyển sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái và môi trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm;
1- Đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới, đầu tư mở rộng quy mô, đầu tư đổi mới công nghệ vào ngành, nghề thuộc lĩnh vực quy định tại Danh mục này.
2- Đầu tư công trình xử lý chất thải để bảo vệ môi trường; thu gom rác thải.
3- Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị hoặc vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
VII- Những ngành, nghề khác:
1- Trồng mía, trồng bông, trồng chè phục vụ công nghiệp chế biến; trồng cây dược liệu; sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.
2- Sản xuất đồ chơi cho trẻ em; dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
3- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản theo chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có quy mô trang trại trở lên.
4- Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dụng, thuốc nhuộm.
5- Đầu tư sản xuất: thuốc tân dược chữa bệnh cho người; thiết bị y tế, dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật; xây dựng kho bảo quản dược phẩm; dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng chống lụt bão, thảm hoạ thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật và cho thuỷ sản.
6- Đầu tư sản xuất: khí cụ điện trung, cao thế; động cơ diezen; thiết bị, phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu dánh cá; máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp; máy chế biến thực phẩm; máy cho ngành dệt, may; máy cho ngành da; máy khai thác mỏ; máy xây dựng.; rô bốt công nghiệp; đầu máy xe lửa, toa xe; xe ô tô các loại, phụ tùng xe ô tô; máy phát điện; thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại; đóng, sửa chữa tàu, thuyền; sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
7- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại quý hiếm, sát xốp dùng trong công nghiệp; sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ, chất dẻo xây dựng, sợi thuỷ tinh, vật liệu chịu lửa; than cốc, than hoạt tính; sản xuất phân bón.
8- Các ngành nghề sản xuất hàng thuỷ công mỹ nghệ truyền thống: chạm trổ; khảm trai; sơn mài; khắc đá; làm hàng mây tre, trúc; dệt thảm, dệt lụa tơ tằm, dệt thổ cẩm, thêu ren; sản xuất hàng gốm sứ, sản xuất đồ đồng mỹ nghệ, sản xuất giấy dó.
9- Đầu tư xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm; xúc tiến thương mại, hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
10- Dịch vụ hoa tiêu và cứu hộ trên biển.
11- Đầu tư xây dựng khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; vườn quốc gia; đầu tư xây dựng khu công viên văn hoá, bao gồm có đủ các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
12- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biến trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp.
DANH MỤC B
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI KHÓ KHĂN
I- Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao:
1- Tỉnh Bắc Kạn:
1- Thị xã Bắc Kạn
2- Tỉnh Cao Bằng:
1- Thị xã Cao Bằng
3- Tỉnh Hà Giang
1- Huyện Bắc Quang
2- Thị xã Hà Giang
4- Tỉnh Lai Châu
1- Thị xã Điện Biên Phủ
2- Huyện Điện Biên
3- Thị xã Lai Châu
5- Tỉnh Lào Cai
1- Huyện Bảo Thắng
2- Thị xã Cam Đường
3- Thị xã Lào Cai
6- Tỉnh Sơn La
1- Huyện Mai Sơn
2- Thị xã Sơn La
3- Huyện Yên Châu
II- Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng:
7- Tỉnh Bắc Giang
1- Huyện Lục Ngạn
2- Huyện Lục Nam
3- Huyện Yên Thế.
8- Tỉnh Hoà Bình
1- Huyện Kim Bôi
2- Huyện Kỳ Sơn
3- Huyện Lạc Sơn
4- Huyện Lương Sơn
5- Huyện Lạc Thuỷ
6- Huyện Tân Lạc
7- Huyện Yên Thuỷ
8- Huyện Cao Phong.
9- Tỉnh Lạng Sơn
1- Huyện Bắc Sơn
2- Huyện Cao Lộc
3- Huyện Chi Lăng
4- Huyện Hữu Lũng
5- Huyện Lộc Bình
6- Huyện Tràng Định
7- Huyện Văn Lãng
8- Huyện Văn Quan.
10- Tỉnh Phú Thọ
1-Huyện Đoan Hùng
2- Huyện Hạ Hoà
3- Huyện Sông Thao
4- Huyện Thanh Ba
5- Huyện Tam Thanh
6- Huyện Phù Ninh.
11- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Hoành Bồ
2- Huyện Hải Ninh
3- Huyện Tiên Yên
4- Huyện Vân Đồn
5- Huyện Hải Hà
6- Huyện Đầm Hà.
12- Tỉnh Tuyên Quang
1- Huyện Hàm Yên
2- Huyện Sơn Dương
3- Huyện Yên Sơn
4- Thị xã Tuyên Quang.
13- Tỉnh Thái Nguyên
1- Huyện Đồng Hỷ
2- Huyện Đại Từ
3- Huyện Định Hoá
4- Huyện Phú Lương.
14- Tỉnh Yên Bái
1- Huyện Trấn Yên
2- Huyện Văn Yên
3- Huyện Văn Chấn
4- Huyện Yên Bình
5- Thị xã Nghĩa Lộ.
15- Tỉnh Bình Phước
1- Huyện Đồng Phú
2- Huyện Phước Long
3- Huyện Bình Long.
16- Tỉnh Đăk Lăk
1- Huyện Cư Jút
2- Huyện Cư M’gar
3- Huyện Đắk RLấp
4- Huyện Đắk Mil
5- Huyện Ea H’Leo
6- Huyện Ea Kar
7- Huyện Krông Pắc
8- Huyện Krông Buk
9- Huyện Krông A Na
10- Huyện Krông Năng.
17- Tỉnh Gia Lai
1- Huyện An Khê
2- Huyện Ayun Pa
3- Huyện Chư Sê.
18- Tỉnh Kon Tum
1- Thị xã Kon Tum.
19- Tỉnh Lâm Đồng
1- Huyện Bảo Lâm
2- Huyện Cát Tiên
3- Huyện Di Linh
4- Huyện Đạ Tẻh
5- Huyện Đơn Dương
6- Huyện Đức Trọng
7- Huyện Đạ Huoai
8- Huyện Lâm Hà.
20- Tỉnh Bình Thuận
1- Huyện Bắc Bình
2- Huyện Đức Linh
3- Huyện Hàm Thuận Bắc
4- Huyện Tánh Linh
5- Huyện Hàm Thuận Nam.
21- Tỉnh Bình Định
1- Huyện Hoài Ân
2- Huyện Phù Mỹ
3- Huyện Phù Cát
4- Huyện Tây Sơn.
22- Tỉnh Hải Dương
1- Huyện Chí Linh
2- Huyện Kinh Môn.
23- Tỉnh Hà Tĩnh
1- Huyện Hương Khê
2- Huyện Hương Sơn
3- Huyện Kỳ Anh
4- Huyện Nghi Xuân.
24- Tỉnh Ninh Bình
1- Thị xã Tam Điệp
2- Huyện Nho Quan
3- Huyện Yên Mô .
25- Tỉnh Nghệ An
1- Huyện Anh Sơn
2- Huyện Nghĩa Đàn
3- Huyện Tân Kỳ
4- Huyện Thanh Chương.
26- Tỉnh Ninh Thuận
1- Huyện Ninh Hải
2- Huyện Ninh Phước
27- Tỉnh Phú Yên
1- Huyện Sông Cầu
2- Huyện Tuy Hoà
3- Huyện Tuy An
28- Tỉnh Quảng Trị
1- Huyện Đắk Rông
2- Huyện Vĩnh Linh
3- Huyện Gio Linh
4- Huyện Cam Lộ
5- Huyện Triệu Phong
6- Huyện Hải Lăng.
29- Tỉnh Quảng Nam
1- Huyện Đại Lộc
2- Huyện Quế Sơn
30. Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Nghĩa Hành
2- Huyện Sơn Tịnh.
31- Tỉnh Thanh Hoá
1- Huyện Thạch Thành
32- Tỉnh Thừa Thiên Huế
1- Huyện Nam Đông
2- Huyện Quảng Điền
3- Huyện Phong Điền
4- Huyện Hương Trà
5- Huyện Phú Lộc
6- Huyện Phú Vang.
33- Tỉnh An Giang
1- Huyện An Phú
2- Huyện Tri Tôn
3- Huyện Tịnh Biên
4- Huyện Thoại Sơn.
34- Tỉnh Bạc Liêu
1- Thị xã Bạc Liêu
2- Huyện Vĩnh Lợi.
35- Tỉnh Cà Mau
1- Huyện Thới Bình
2- Huyện Trần Văn Thời
3- Huyện Cái Nước
4- Huyện Đầm Dơi
5- Huyện Ngọc Hiển.
36- Tỉnh Đồng Nai
1- Huyện Định Quán
2- Huyện Tân Phú
3- Huyện Xuân Lộc
4- Huyện Long Khánh.
37- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện Châu Thành
2- Huyện Hòn Đất
3- Huyện Giồng Riềng
4- Huyện An Minh
5- Huyện Tân Hiệp
6- Thị xã Hà Tiên
7- Huyện Kiên Lương.
38- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Vạn Ninh
2- Huyện Cam Ranh
3- Huyện Diên Khánh.
39- Tỉnh Sóc Trăng
1- Huyện Long Phú
2- Huyện Mỹ Xuyên
3- Thị xã Sóc Trăng.
40- Tỉnh TràVinh
1- Huyện Cầu Ngang
2- Huyện Cầu Kè
3- Huyện Tiểu Cần.
41- Tỉnh Vĩnh Phúc
1- Huyện Lập Thạch
2- Huyện Tam Dương
3- Huyện Bình Xuyên.
42- Tỉnh Cần Thơ
1- Huyện Long Mỹ
2- Huyện Vị Thuỷ
3- Huyện Ô Môn.
43- Tỉnh Tây Ninh
1- Huyện Tân Biên
2- Huyện Tân Châu
3- Huyện Châu Thành
4- Huyện Bến Cầu.
44- Tỉnh Thái Bình
1- Huyện Thái Thuỵ.
45- Tỉnh Long An
1- Huyện Đức Huệ
2- Huyện Tân Hưng
3- Huyện Vĩnh Hưng
4- Huyện Mộc Hoá
5- Huyện Tân Thạnh
6- Huyện Đức Hoà.
46- Tỉnh Đồng Tháp
1- Huyện Hồng Ngự
2- Huyện Tân Hồng
3- Huyện Tam Nông
4- Huyện Tháp Mười.
47- Tỉnh Tiền Giang
1- Huyện Tân Phước.
48- Tỉnh Quảng Bình
1- Huyện Quảng Ninh
2- Huyện Lệ Thuỷ
3- Huyện Bố Trạch
4- Huyện Quảng Trạch.
49- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1- Huyện Châu Đức
2- Huyện Xuyên Mộc.
50 Tỉnh Vĩnh Long
1- Huyện Trà Ôn
2- Huyện Tam Bình
3- Huyện Bình Minh.
51- Thành phố Hà Nội
1- Huyện Sóc Sơn.
52- Thành phố Hồ Chí Minh
1- Huyện Cần Giờ
2- Huyện Nhà Bè.
53- Tỉnh Bến Tre
1- Huyện Thạnh Phú
2- Huyện Ba Tri
3- Huyện Bình Đại.
54- Tỉnh Bắc Ninh
1- Huyện Gia Bình
2- Huyện Quế Võ.
55- Tỉnh Hà Tây
1- Huyện Ba Vì.
56- Thành phố Đà Nẵng
1- Huyện Hoà Vang.
57- Tỉnh Hà Nam
1- Huyện Thanh Liêm.
58- Tỉnh Hưng Yên
1- Huyện Ân Thi
2- Huyện Phủ Cừ
3- Huyện Tiên Lữ.
59- Tỉnh Bình Dương
1- Huyện Phú Giáo.
ĐIẠ BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
I- Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo:
1- Tỉnh Bắc Kạn
1- Huyện Ba Bể
2- Huyện Bạch Thông
3- Huyện Chợ Mới
4- Huyện Chợ Đồn
5- Huyện Ngân Sơn
6- Huyện Na Rì.
2- Tỉnh Cao Bằng
1- Huyện Bảo Lạc
2- Huyện Hạ Lang
3- Huyện Hà Quảng
4- Huyện Hoà An
5- Huyện Nguyên Bình
6- Huyện Quảng Uyên
7- Huyện Thông Nông
8- Huyện Trà Lĩnh
9- Huyện Thạch An
10- Huyện Trùng Khánh
11- Huyện Phục Hoà.
3- Tỉnh Hà Giang
1- Huyện Bắc Mê
2- Huyện Đồng Văn
3- Huyện Hoàng Su Phì
4- Huyện Mèo Vạc
5- Huyện Quản Bạ
6- Huyện Vị Xuyên
7- Huyện Xín Mần
8- Huyện Yên Minh.
4- Tỉnh Lai Châu
1- Huyện Mường Lay
2- HuyệnMường Tè
3- Huyện Phong Thổ
4- Huyện Tủa Chùa
5- Huyện Tuần Giáo
6- Huyện Sìn Hồ
7- Huyện Điện Biên Đông
8- Huyện Mường Nhé
9- Huyện Tam Đường.
5- Tỉnh Lào Cai
1- Huyện Bắc Hà
2- Huyện Bát Sát
3- Huyện Mường Khương
4- Huyện Than Uyên
5- Huyện Văn Bàn
6- Huyện Sa Pa
7- Huyện Bảo Yên.
6- Tỉnh Sơn La
1- Huyện Bắc Yên
2- Huyện Mộc Châu
3- Huyện Mường La
4- Huyện Quỳnh Nhai
5- Huyện Thuận Châu
6- Huyện Sông Mã
7- Huyện Phù Yên.
7- Tỉnh Bình Thuận
1- Huyện Phú Quý.
8- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1- Huyện Côn Đảo.
9- Thành phố Đà Nẵng
1- Huyện Đảo Hoàng Sa.
10- Thành phố Hải Phòng
1- Huyện Bạch Long Vĩ
2- Huyện Cát Hải.
11- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Trường Sa.
12- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện Kiên Hải
2- Huyện Phú Quốc.
13- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Cô Tô.
14- TỉnhQuảng Ngãi
1- Huyện Lý Sơn.
II- Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng:
15- Tỉnh Bắc Giang
1- Huyện Sơn Động.
16- tỉnh Hoà Bình
1- Huyện Đà Bắc
2- Huyện Mai Châu.
17- Tỉnh Lạng Sơn
1- Huyện Bình Gia
2- Huyện Đình Lập.
18- Tỉnh Phú Thọ
1- Huyện Thanh Sơn
2- Huyện Yên Lập.
19- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Ba Chẽ
2- Huyện Bình Liêu.
20- Tỉnh Tuyên Quang
1- Huyện Chiêm Hoá
2- Huyện Na Hang.
21- Tỉnh Thái Nguyên
1- Huyện Võ Nhai.
22- Tỉnh Yên Bái
1- Huyện Lục Yên
2- Huyện Mù Căng Chải
3- Huyện Trạm Tấu.
23- Tỉnh Đăk Lăk
1- Huyện Đắk Nông
2- Huyện Krông Nô
3- Huyện Krông Bông
4- Huyện Lắk
5- Huyện Buôn Đôn
6- Huyện M’Drắk
7- Huyện Ea Súp
8- Huyện Đăk Song.
24- Tỉnh Gia Lai
1- Huyện Đức Cơ
2- Huyện K’Bang
3- Huyện Krông Pa
4- Huyện Kon Ch’ro
5- Huyện Mang Yang
6- Huyện Ia Grai
7- Huyện Chư Prông
8- Huyện Chư Pảh.
25- Tỉnh Kon Tum
1- Huyện Đăk Tô
2- Huyện Đắk Glei
3- Huyện Kon Plông
4- Huyện Sa Thầy
5- Huyện Đăk Hà
6- Huyện Ngọc Hồi
7- Huyện Kon Rẫy.
26- Tỉnh Lâm Đồng
1- Huyện Lạc Dương
27- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện An Biên
2- Huyện Gò Quao
3- Huyện Vĩnh Thuận.
28- Tỉnh Sóc Trăng
1- Huyện Mỹ Tú
2- Huyện Thạnh Trị
3- Huyện Vĩnh Châu
4- Huyện Cù Lao Dung.
29- Tỉnh Trà Vinh
1- Huyện Châu Thành
2- Huyện Trà Cú.
30- Tỉnh Bình Định
1- Huyện An Lão
2- Huyện Vĩnh Thạnh
3- Huyện Vân Canh.
31- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Khánh Vĩnh
2- Huyện Khánh Sơn.
32- Tỉnh Ninh Thuận
1- Huyện Ninh Sơn.
33- Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
1- Huyện Tân Thành.
34- Tỉnh Bạc Liêu
1- Huyện Hồng Dân
35- Tỉnh Bình Phước
1- Huyện Bù Đăng
2- Huyện Lộc Ninh
36- Tỉnh Cà Mau
1- Huyện U Minh.
37- Tỉnh Thanh Hoá
1- Huyện Quan Hoá
2- Huyện Bá Thước
3- Huyện Lang Chánh
4- Huyện Thường Xuân
5- Huyện Quan Sơn
6- Huyện Mường Lát
7- Huyện Như Xuân
8- Huyện Ngọc Lạc
9- Huyện Cẩm Thuỷ
10- Huyện Như Thanh.
38- Tỉnh Nghệ An
1- Huyện Kỳ Sơn
2- Huyện Tương Dương
3- Huyện Con Cuông
4- Huyện Quế Phong
5- Huyện Quỳ Hợp
6- Huyện Quỳ Châu.
39- Tỉnh Quảng Bình
1- Huyện Minh Hoá
2- Huyện Tuyên Hoá.
40- Tỉnh Quảng Trị
1- Huyện Hướng Hoá.
41- Tỉnh Thừa Thiên Huế
1- Huyện A Lưới.
42- TỉnhQuảng Nam
1- Huyện Hiên
2- Huyện Giằng
3- Huyện Phước Sơn
4- Huyện Trà My
5- Huyện Hiệp Đức
6- Huyện Tiên Phước
7- Huyện Núi Thành
43- Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Ba Tơ
2- Huyện Trà Bồng
3- Huyện Sơn Tây
4- Huyện Sơn Hà
5- Huyện Minh Long
6- Huyện Bình Sơn.
44- Tỉnh Phú Yên
1- Huyện Sơn Hoà
2- Huyện Sông Hinh
3- Huyện Đồng Xuân.