Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh là gì? Trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nếu công ty gặp khó khăn chưa được giải quyết triệt để về vốn hoặc định hướng phát triển công ty, tình hình doanh thu không hiệu quả… thì Công ty có thể phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh để tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định.
Hướng dẫn Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Công ty sẽ thực hiện thủ tục đăng ký với Sở Kế Hoạch Đầu Tư về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động. Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện đúng quy trình với các thủ tục tạm ngừng kinh doanh đã được quy định tại Luật Doanh Nghiệp 2020. Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không được ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn.
Tuy tạm ngừng hoạt động nhưng doanh nghiệp vẫn tồn tại chỉ là không được phép ký hợp đồng, xuất hóa đơn hay bất cứ hoạt động kinh doanh phát sinh giao dịch nào khác.
2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh. (Mẫu tham khảo tại Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (trường hợp uỷ quyền).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (trường hợp uỷ quyền).
XEM THÊM: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên
3. Trình tự và thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Bước 2: Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
(Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.)
Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
>>>XEM THÊM: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng
4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.
Pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật.
Như vậy, trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật đồng thời phải đảm bảo về thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm và sẽ không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
5. Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác. (khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020)
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Được miễn đóng lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng kinh doanh
Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Như vậy, chỉ cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.
Thông báo cho cơ quan thuế chậm nhất là 1 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh
Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế”.
>>>XEM THÊM: Thủ tục thuế khi tạm dừng kinh doanh
6. Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Tại sao phải làm thủ tục Tạm ngừng kinh doanh?
Trả lời: Khi doanh nghiệp rơi vào tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả, doanh thu cũng như nguồn vốn không khả quan hoặc định hướng phát triển chưa phù hợp, chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức tạm ngừng kinh doanh thay vì làm thủ tục giải thể để có thêm thời gian tìm kiếm khách hàng và phương án kinh doanh hiệu quả hơn.
Câu hỏi 2: Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì Công ty cần phải làm những gì?
Trả lời: Sau khi kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh căn cứ theo Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, nếu Công ty quyết định tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại thì không cần phải thực hiện thủ tục xin hoạt động lại, mà Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tự động cập nhật trạng thái “Tạm ngừng kinh doanh” sang “Doanh nghiệp đang hoạt động”.
Câu hỏi 3: Lệ phí làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh là bao nhiêu tiền?
Trả lời: Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
Trên đây là nội dung về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.
Thông tin liên hệ:
Công ty Luật Hùng Phí
Điện thoại: 0962 75 28 38
Email: info@hungphi.vn
Website: hungphi.vn
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!