Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Doanh nghiệp phải đảm bảo đủ các điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Và phải duy trì điều kiện đó trong suốt quá trình kinh doanh. Vậy điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì

Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà cá nhân, tổ chức muốn thực hiện việc đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề này thì cần phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định, vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức, sức khỏe của cộng đồng.

Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

>>XEM THÊM: Cách lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

2. Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

2.1 Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh hay còn được gọi là “giấy phép con”. Được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực.

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư.

Một số ngành nghề cần giấy phép kinh doanh là: Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế; Kinh doanh khách sạn; Dịch vụ in ấn; Sàn giao dịch bất động sản;…

>>XEM THÊM:

Dịch vụ tư vấn và thành lập doanh nghiệp uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh

2.2 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh là loại giấy được cơ quan có thẩm quyền cấp  khi doanh nghiệp có đủ các điều kiện để kinh doanh có thể kể đến như cơ sở vật chất, con người, chứng nhận an toàn, an ninh trật tự,…

Các loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay có thể kể đến như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…

Một số ngành nghề cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là: Sản xuất con dấu; Kinh doanh công cụ hỗ trợ; Kinh doanh công cụ hỗ trợ; Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng;…

>>XEM THÊM: Những đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp

2.3 Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó có chứng chỉ hành nghề.

Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.

Một số ngành nghề cần đảm bảo điều kiện về chứng chỉ hành nghề là:

  • Kinh doanh dịch vụ pháp lý: Yêu cầu bổ sung bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư đối với luật sư đứng ra thành lập công ty luật hoặc văn phòng luật sư.
  • Kinh doanh mảng đấu giá tài sản: Yêu cầu bổ sung chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh, Tổng giám đốc/Giám đốc công ty hợp danh.
  • Kinh doanh chứng khoán: Yêu cầu Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và tối thiểu 3 nhân viên trong công ty cần có đủ chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

2.4 Điều kiện về vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định là: kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm,…

Ngoài các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện còn cần có văn bản xác nhận, chấp thuận; tuân thủ một số điều kiện khác mà doanh nghiệp phải đáp ứng thực hiện trong hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Liên hệ Luật Hùng Phí để được tư vấn chi tiết các quy định phù hợp với ngành nghề kinh doanh Quý khách hàng đang quan tâm.

3. Mức xử phạt khi kinh doanh không đúng ngành nghề

Theo Nghị định số 98/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực.

>>XEM THÊM:  Các chi phí phải trả khi thành lập doanh nghiệp

Trên đây là nội dung Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì? mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.

Thông tin liên hệ:

Công ty Luật Hùng Phí

Điện thoại: 0962 75 28 38

Email: info@hungphi.vn

Website: hungphi.vn

Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!

Đánh giá

Bài viết liên quan