Tách thửa đất được thực hiện như thế nào chính xác nhất?
Nhu cầu tách thửa đất của người dân luôn tồn tại và tăng cao nhằm đáp ứng cho mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế hoặc các mục đích khác .Vậy Tách thửa đất được thực hiện như thế nào chính xác nhất? Điều kiện tách thửa, thủ tục tách thửa cần giấy tờ gì? Mời các bạn đọc tham khảo câu trả lời tại bài viết dưới đây nhé!
1. Điều kiện tách thửa đất
Điều kiện tách thửa đất
Theo khoản 1, Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Điều kiện tách thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 75a Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP, được bổ sung tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP:
“Điều 75a. Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa
UBND cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất”.
Như vậy, điều kiện chia tách thửa đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thửa đất quy định cụ thể điều kiện tách thửa theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa.
2. Trình tự, thủ tục tách thửa đất
Trình tự, thủ tục tách thửa đất
Căn cứ tại Điều 75 Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số: 148/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục tách thửa đất thực hiện như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
Bước 3: Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
Bước 4: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp tách sổ đỏ do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc địa chính chia tách thửa đất và lập bản trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính để chuyển cho người sử dụng đất thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách;
– Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
– Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
>>Tham khảo thêm: Có bao nhiêu loại đất được quy định theo luật đất đai hiện hành?
3. Tách thửa đất cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Hồ sơ cần chuẩn bị khi tiến hành tách thửa đất
Căn cứ khoản 11 Điều 9 Thông tư số: 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Hồ sơ nộp khi thực hiện tách thửa đất đai như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
… 11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp”.
Xem và tải Mẫu đơn đề nghị tách thửa tại đây.
4. Phí phải nộp khi tách sổ đỏ
Trường hợp 1: Nếu nhu cầu chỉ là tách thửa thì chỉ cần trả phí đo đạc thửa đất và lệ phí cấp sổ đỏ.
Trường hợp 2: Nếu tách thửa và sau đó thực hiện bán thửa đất cho người khác thì người dân còn phải nộp thêm lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ, thuế thu nhập cá nhân.
Mức thu cơ bản như sau:
(1) Phí đo đạc địa chính chia tách thửa đất
Đây là hoạt động do tổ chức đo đạc địa chính cung cấp, vì vậy không có mức giá cụ thể mà dựa trên giá dịch vụ.
(2) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Căn cứ điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư số: 85/2019/TT-BTC thì đây là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
+ Trích lục bản đồ địa chính;
+ Văn bản;
+ Số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Như vậy, mỗi địa phương sẽ có mức thu lệ phí khác nhau, mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
(3) Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 6 Nghị định số: 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 quy định Căn cứ tính lệ phí trước bạ
“Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).”
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số: 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 quy định Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
“1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.”
Như vậy, Công thức tính lệ phí trước bạ như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%
Theo đó:
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
(4) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư số: 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số: 106/2021/TT-BTC quy định:
“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.
Như vậy, mỗi địa phương quy định mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau.
(5) Thuế thu nhập cá nhân
Tóm lại, về cơ bản khi người dân thực hiện chia tách thửa đất tuỳ theo từng trường hợp sẽ phải nộp các khoản thuế, phí và lệ phí nêu trên.
>>Xem thêm: Các dạng tranh chấp đất đai phổ biến hiện nay
5. Dịch vụ thủ tục tách thửa đất tại Luật Hùng Phí
Công ty Luật Hùng Phí hiện là đơn vị cung cấp dịch vụ thủ tục tách thửa đất chuyên nghiệp và hiệu quả nhất hiện nay. Đội ngũ luật sư rất hân hạnh khi được Quý khách tin tưởng, chúng tôi tiếp nhận rất nhiều trường hợp khác nhau có nhu cầu về việc tách sổ đỏ. Với trình độ chuyên môn xuất sắc cùng sự tận tâm, nhiệt tình, Luật Hùng Phí mang lại kết quả luôn làm hài lòng Quý khách hàng.
Đội ngũ luật sư cùng các chuyên gia pháp lý có kinh nghiệm sâu sắc trong lĩnh vực tách thửa đất đai sẽ hoàn thành thủ tục tách thửa nhanh chóng, chính xác, đúng luật, luôn bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của Quý khách.
Công ty Luật Hùng Phí khẳng định chất lượng dịch vụ với các yếu tố sau đây:
– Luật sư giỏi, chuyên nghiệp
Đội ngũ Luật sư tại Luật Hùng Phí có năng lực chuyên môn giỏi, hiểu biết và nắm chắc chắn kiến thức pháp luật, giầu kinh nghiệm thực tế, tiếp nhận và xử lý giải quyết công việc của khách hàng chuyên nghiệp.
– Chất lượng và hiệu quả dịch vụ xuất sắc
Luật Hùng Phí tự hào là Hãng luật uy tín với chất lượng dịch vụ xuất sắc. Thực tế chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý cho nhiều Quý khách hàng gồm cá nhân và tổ chức luôn đạt hiệu quả thành công cao và thậm chí xuất sắc, đặc biệt trong đó có cả những vụ việc có độ khó, phức tạp.
– Là dịch vụ thế mạnh
Dịch vụ thủ tục tách thửa đất đai là một trong những dịch vụ pháp lý thế mạnh, nổi bật của Luật Hùng Phí.
– Thù lao, chi phí hợp lý
Tại Luật Hùng Phí, thù lao luật sư và chi phí rất hợp lý, rõ ràng, minh bạch.
– Mục tiêu của chúng tôi đều hướng đến lợi ích của khách hàng
Luật Hùng Phí luôn toàn tâm với công việc, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và trên cả quyền lợi của mình
– Luôn hài lòng khách hàng
Chúng tôi luôn luôn nỗ lực và cố gắng hết mình để mang lại cho Quý khách hàng sự tin tưởng, hài lòng và an tâm tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
>>Xem thêm: Dịch vụ giải quyết tranh chấp Đất đai và Nhà ở
Trên đây là nội dung về Tách thửa đất được thực hiện như thế nào chính xác nhất? mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.
Thông tin liên hệ:
Công ty Luật Hùng Phí
Điện thoại: 0962 75 28 38
Email: info@hungphi.vn
Website: hungphi.vn
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!