Thông tư 44/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 44/2018/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Văn phòng Chính ph
;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
– Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Thứ 
trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– C
ng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Lưu: VT, KCHT(Quâ
n).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Văn Công

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT, ngày 03 tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

I.1. Đối tượng áp dụng:

Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được xây dựng để áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động nạo vét, duy tu luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển.

I.2. Cơ sở xây dựng định mức:

+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;

+ Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;

+ Các số liệu ghi chép, tính toán phục vụ công tác xây dựng Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

+ Một số văn bản pháp quy và tài liệu khác có liên quan.

I.3. Nội dung định mức:

Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải bao gồm các thành phần sau:

– Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.

Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.

– Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

I.4. Kết cấu định mức:

Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 02 chương:

Chương I: Quy định chung

Chương II: Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải.

– Công tác nạo vét dưới nước bằng máy đàgầu dây;

– Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét bằng sà lan tự hành;

Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, Điều kiện kỹ thuật, Điều kiện thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác nạo vét, vận chuyển.

– Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo nguyên tắc:

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng;

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng (là những máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy thi công chính là những loại máy sà lan công tác, máy đào gầu dây, sà lan tự hành mở đáy, …);

+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính (là những loại máy thi công có tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy thi công trên đơn vị khối lượng công tác, công việc hoặc kết cấu xây dựng. Đối với Thông tư này, máy và thiết bị thi công khác là tàu kéo, cano làm nhiệm vụ cắm phao tiêu, máy định vị vị trí thi công,…).

I.5. Hướng dẫn áp dụng định mức:

– Định mức kinh tế – kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải là căn cứ để xây dựng đơn giá xây dựng, lập dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong Định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác nạo vét, vận chuyển phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công và biện pháp thi công.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG TÁC NẠO VÉT CÔNG TRÌNH HÀNG HẢI

II.1. Quy trình thực hiện:

1. Đối với công tác nạo vét bằng máy đào gầu dây:

– Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và làm phao tiêu báo hiệu;

– Định vị tim tuyến thi công, xác định phạm vi đào;

– Di chuyển thiết bị thi công trong phạm vi công trường;

– Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;

– Nạo vét bằng máy đào gầu dây đổ lên sà lan (vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ chưa tính trong định mức).

2. Đối với công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành:

– Sà lan chứa bùn đất di chuyển đến vị trí đổ đất theo quy định;

– Sà lan xả bùn đất nạo vét;

– Sà lan quay lại vị trí tàu nạo vét.

II.2. Điều kiện áp dụng:

Việc phân loại đất nạo vét và chỉ dẫn áp dụng đi với các Điều kiện thi công đặc biệt đối với định mức này được áp dụng theo các hướng dẫn của các định mức nạo vét công trình thy tương tự có trong Hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành.

II.3. Định mức

II.3.1. NV.10000 Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây

Thành phần công việc:

– Chuẩn bị, làm phao tiêu báo hiệu, xác định phạm vi đào;

– Di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;

– Đảm bảo an toàn giao thông hàng hải trong phạm vi công trường;

– Nạo vét bng máy đào đổ lên sà lan tự hành mở đáy (vận chuyển đất đi đổ chưa tính trong định mức).

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đất

Bùn đặc, đất sỏi lắng đọng tới 3 năm, đất than bùn

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi

Đất thịt pha cát, pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, đất sét dính

Đất sét nửa cứng, sét cứng

NV.1001

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu ≤ 6m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 5m3

ca

0,090

0,102

0,115

0,172

Sà lan công tác 400T

ca

0,090

0,102

0,115

0,172

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

ca

0,090

0,102

0,115

0,172

Ca nô 23CV

ca

0,045

0,051

0,057

0,086

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1002

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu ≤ 6m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 8m3

ca

0,050

0,057

0,063

0,095

Sà lan công tác 800T

ca

0,050

0,057

0,063

0,095

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

ca

0,050

0,057

0,063

0,095

Ca nô 23CV

ca

0,025

0,028

0,032

0,048

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

NV.1003

Nạo vét dưới nước bng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu ≤ 6m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

ca

0,031

0,035

0,039

0,059

Sà lan công tác 1000T

ca

0,031

0,035

0,039

0,059

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

ca

0,031

0,035

0,039

0,059

Ca nô 23CV

ca

0,015

0,018

0,020

0,030

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1004

No vét dưới nước bằng máy đào gầu dây >12m3, chiều sâu ≤ 6m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây > 12 m3

ca

0,021

0,024

0,027

0,041

Sà lan công tác 1200T

ca

0,021

0,024

0,027

0,041

Sà lan tự hành mở đáy >1200T

ca

0,021

0,024

0,027

0,041

Ca nô 23CV

ca

0,011

0,012

0,014

0,021

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

NV.1005

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 6÷9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 5m3

ca

0,107

0,123

0,139

0,209

Sà lan công tác 400T

ca

0,107

0,123

0,139

0,209

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

ca

0,107

0,123

0,139

0,209

Ca nô 23CV

ca

0,053

0,061

0,070

0,105

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1006

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 6÷9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gu dây ≤ 8m3

ca

0,059

0,068

0,077

0,115

Sà lan công tác 800T

ca

0,059

0,068

0,077

0,115

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

ca

0,059

0,068

0,077

0,115

Ca nô 23CV

ca

0,029

0,034

0,038

0,058

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

NV.1007

No vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12 m3, chiều sâu > 6÷9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

ca

0,037

0,042

0,048

0,072

Sà lan công tác 1000T

ca

0,037

0,042

0,048

0,072

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

ca

0,037

0,042

0,048

0,072

Ca nô 23CV

ca

0,018

0,021

0,024

0,036

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1008

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 6÷9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây > 12 m3

ca

0,025

0,029

0,033

0,050

Sà lan công tác 1200T

ca

0,025

0,029

0,033

0,050

Sà lan tự hành mở đáy > 1200T

ca

0,025

0,029

0,033

0,050

Ca nô 23CV

ca

0,013

0,015

0,017

0,025

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

NV.1009

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 5m3, chiều sâu > 9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 5m3

ca

0,117

0,135

0,153

0,230

Sà lan công tác 400T

ca

0,117

0,135

0,153

0,230

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

ca

0,117

0,135

0,153

0,230

Ca nô 23CV

ca

0,059

0,068

0,077

0,115

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1010

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 8m3, chiều sâu > 9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 8m3

ca

0,065

0,075

0,085

0,126

Sà lan công tác 800T

ca

0,065

0,075

0,085

0,126

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

ca

0,065

0,075

0,085

0,126

Ca nô 23CV

ca

0,032

0,037

0,042

0,063

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

NV.1011

Nạo vét dưới nước bằng máy đào gầu dây ≤ 12m3, chiều sâu > 9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây ≤ 12 m3

ca

0,040

0,046

0,053

0,079

Sà lan công tác 1000T

ca

0,040

0,046

0,053

0,079

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 1200T

ca

0,040

0,046

0,053

0,079

Ca nô 23CV

ca

0,020

0,023

0,026

0,039

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

NV.1012

Nạo vét dưới nước bng máy đào gầu dây > 12m3, chiều sâu > 9m

Nhân công

Công nhân bậc 4/7

công

1,5

1,5

1,5

1,5

Máy thi công

Máy đào gầu dây > 12 m3

ca

0,028

0,032

0,036

0,055

Sà lan công tác 1200T

ca

0,028

0,032

0,036

0,055

Sà lan tự hành mở đáy > 1200T

ca

0,028

0,032

0,036

0,055

Ca nô 23CV

ca

0,014

0,016

0,018

0,028

Máy khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

1

2

3

4

II.3.2 Công tác vận chuyển vật liệu nạo vét đi đổ bằng sà lan tự hành

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển đất, cát nạo vét bằng sà lan tự hành mở đáy đến địa điểm đổ thải.

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác vận chuyển

Thành phần hao phí

Đơn vị

Vận chuyển 1km đầu

Vận chuyển 1km tiếp theo

Cự ly < 6km

Cự ly 6÷20km

Cự ly > 20km

VC.101Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 400TMáy thi công

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 400T

ca

0,084

0,071

0,065

0,062

VC.102Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤ 800TMáy thi công

Sà lan tự hành mở đáy ≤ 800T

ca

0,050

0,042

0,038

0,036

VC.103Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành mở đáy ≤1200TMáy thi công

Sà lan tự hành mở đáy ≤1200T

ca

0,018

0,015

0,014

0,013

VC.104Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng sà lan tự hành m đáy >1200TMáy thi công

Sà lan tự hành m đáy >1200T

ca

0,008

0,007

0,006

0,005

11

21

22

23

Đánh giá

Bài viết liên quan