Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn

Căn cứ theo quy định tại Bộ luật hàng hải 2015, hiện nay có 06 hình thức đăng ký tàu biển. Mỗi hình thức đăng ký tàu biển sẽ có quy định riêng về hồ sơ và thủ tục đăng ký. Dưới đây là quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn và một số thông tin hữu ích liên quan.

hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn

1. Đăng ký tàu biển không thời hạn là gì?

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định:

” Đăng ký tàu biển không thời hạn là việc đăng ký tàu biển khi tàu biển đó có đủ các Điều kiện quy định tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015 và các quy định tại Nghị định này.”

Theo đó, đăng ký tàu biển không thời hạn là việc đăng ký tàu biển khi tàu biển đó có đủ các Điều kiện quy định tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015 và các quy định tại Nghị định 171/2016/NĐ-CP. Các điều kiện quy định tại Điều 20 Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2015 cụ thể như sau:

– Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

– Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

– Tên gọi riêng của tàu biển;

– Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;

– Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;

– Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;

– Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đối với trường hợp tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam bên cạnh việc đảm bảo còn phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

>>Xem thêm:

Các loại tàu biển phải đăng ký theo quy định Bộ luật hàng hải 2015

2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn

Căn cứ “Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển” và “Nghị định 86/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 171/2016/NĐ-CP” , thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 171/2016/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn bao gồm:

– Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 171/2016/NĐ-CP;

– Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (bản chính) đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới (bản chính);

– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương để chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);

– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

– Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

– Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

– Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Bước 3: Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký tàu biển

Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam

Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

>>Xem thêm:

Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền bắt giữ tàu biển

3. Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam

Căn cứ Điều 7 Nghị định 171/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP, tuổi tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam được giới hạn như sau:

– Tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng khi đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:

+ Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: không quá 10 năm;

+ Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: không quá 15 năm;

+ Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi.

Lưu ý: Giới hạn về tuổi tàu biển nêu trên không áp dụng đối với tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài, thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam và thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam đã xóa đăng ký quốc tịch Việt Nam để đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài theo hình thức cho thuê tàu trần.

– Tàu biển xóa đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam để đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB, có thể được đăng ký lại vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam với hình thức đăng ký tàu biển không thời hạn hoặc đăng ký tàu biển loại nhỏ, nếu tuổi của phương tiện phù hợp với quy định về tuổi tàu biển nêu trên.

>>Xem thêm:

LUẬT SƯ HÀNG HẢI – LUẬT SƯ TƯ VẤN VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HÀNG HẢI

4. Câu hỏi thường gặp

4.1 Giấy chứng nhận dung tích tàu biển do cơ quan nào cấp?

Giấy chứng nhận dung tích tàu biển do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đo dung tích tàu biển có thẩm quyền của nước ngoài cấp. (khoản 1 Điều 35 Bộ luật hàng hải 2015)

4.2 Ai có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký tàu biển?

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Bộ luật hàng hải 2015 chủ tàu có trách nhiệm nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của pháp luật.

4.3 Lệ phí đăng ký tàu biển là bao nhiêu?

Căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải được ban hành kèm theo Thông tư số 189/2016/TT-BTC, mức lệ phí đăng ký tàu biển như sau:

– Đối với tàu có tổng dung tích đăng ký dưới 500 GT là 3.000 đồng/GT-lần (mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng);

– Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 500 đến dưới 1.600 GT là 2.500 đồng/GT-lần;

– Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 1.600 đến dưới 3.000 GT là 2.000 đồng/GT-lần;

– Đối với tàu có dung tích đăng ký từ 3.000 GT trở lên là 1.500 đồng/GT lần.

Trên đây là nội dung Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển không thời hạn mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.

Thông tin liên hệ:

Công ty Luật Hùng Phí

Điện thoại: 0962 75 28 38

Email: info@hungphi.vn

Website: hungphi.vn

Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!

Đánh giá

Bài viết liên quan