Quyền lợi của chủ sở hữu khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định. Vậy quyền lợi của chủ sở hữu khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng là gì?
Quyền lợi của chủ sở hữu khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng
1. Thời hạn sử dụng của nhà chung cư
Căn cứ khoản 1 Điều 99 Luật nhà ở 2014, thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư. Hiện nay, thời hạn sử dụng nhà chung cư được chia thành 4 cấp như sau:
- Công trình cấp 1: Chung cư trên 20 tầng và các công trình đặc biệt được quyền sử dụng trên 100 năm.
- Công trình cấp 2: Chung cư có từ 8 đến 20 tầng sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Công trình cấp 3: Chung cư có từ 2 đến 7 tầng thời gian sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm.
- Công trình cấp 4: Chung cư 1 tầng đơn giản thời gian sử dụng dưới 20 năm.
>> XEM THÊM: Ở chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không?
2. Quyền lợi của chủ sở hữu khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng
2.1 Tiếp tục sử dụng nhà chung cư
Theo khoản 2 Điều 99 Luật nhà ở 2014, khi hết niên hạn sử dụng mà nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định. Cụ thể quy định như sau:
“2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:
2.2 Bố trí tái định cư
Khoản 1 Điều 116 Luật Nhà ở 2014 quy định về việc bố trí tái định cư cho các chủ sở hữu có nhà chung cư thuộc diện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại như sau:
“1. Việc bố trí tái định cư cho các chủ sở hữu có nhà chung cư thuộc diện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư được thực hiện như sau:
b) Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì được bố trí nhà ở mới có diện tích tối thiểu bằng hoặc lớn hơn diện tích nhà ở cũ.
Trường hợp Nhà nước đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mà có chênh lệch về giá trị giữa nhà ở cũ và nhà ở mới thì việc thanh toán giá trị chênh lệch được thực hiện theo phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt; nếu doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và chủ sở hữu thỏa thuận đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì việc thanh toán giá trị chênh lệch được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên;
c) Việc bố trí tái định cư bằng nhà ở được thực hiện thông qua hợp đồng cho thuê, cho thuê mua, mua bán nhà ở ký giữa người được bố trí tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư nếu do Nhà nước đầu tư; ký với chủ đầu tư dự án nếu do doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư xây dựng;
d) Ngoài việc được bố trí tái định cư theo quy định tại khoản này, người được bố trí tái định cư còn được xem xét hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”
Như vậy, tùy vào nhu cầu của mình mà chủ sở hữu nhà chung cư sẽ được hưởng các quyền lợi về bố trí tái định tương ứng. Cụ thể:
– Đối với chủ sở hữu không có nhu cầu tái định cư tại chỗ sẽ được hưởng các quyền lợi sau:
- Mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
- Sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
>>XEM THÊM:
Bảo hiểm cháy nổ chung cư là gì? Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư?
2.3 Được lo chỗ ở tạm thời hoặc thanh toán để tự lo chỗ ở tạm thời
Theo khoản 3 Điều 116 Luật nhà ở 2014 thì chủ đầu tư dự án phải lo chỗ ở tạm thời hoặc thanh toán tiền để người được tái định cư tự lo chỗ ở trong thời gian cải tạo, xây dựng lại trong trường hợp Nhà nước đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và chủ sở hữu thỏa thuận đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm thời của chủ sở hữu trong thời gian cải tạo, xây dựng lại.
3. Cách xem thời hạn sở hữu chung cư
Để biết được thời hạn sở hữu chung cư là bao lâu thì cần xem thông tin trên Giấy chứng nhận. Cụ thể, căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin được ghi trên giấy chứng nhận về thời hạn sở hữu căn hộ chung cư như sau:
- Chung cư có thời hạn sở hữu: Thời hạn sở hữu cụ thể được ghi tại phần đ thời hạn sở hữu của mục 2. Nhà ở trong giấy chứng nhận;
- Chung cư không xác định thời hạn sở hữu: Phần đ của mục 2. Nhà ở trên sổ hồng sẽ có ký hiệu “-/-“, ký hiệu này có nghĩa là không xác định thời hạn sở hữu của căn chung cư và được gọi chung là chung cư có thời hạn sở hữu vĩnh viễn.
4. Câu hỏi thường gặp
4.1 Chung cư 50 năm là gì?
Chung cư sở hữu 50 năm là chung cư chỉ được sử dụng trong vòng 50 năm kể từ khi chủ đầu tư được Nhà nước bàn giao đất theo quy định Luật đất đai. Cụ thể, những doanh nghiệp chủ đầu tư được giao đất để tiến hành xây dựng thì chỉ được sử dụng trong vòng 50 năm, sau 50 năm khu đất đó sẽ được xây dựng cho một dự án khác hoặc xây dựng các công trình công cộng,…
4.2 Chủ đầu tư hay người mua chung cư phải đóng bảo hiểm cháy nổ?
Khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định, các cá nhân, tổ chức, cơ quan có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thì phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ.
Như vậy, căn cứ quy định trên, nếu dự án chung cư do chủ đầu tư sở hữu thì chủ đầu tư dự án phải có trách nhiệm tiến hành mua bảo hiểm cháy nổ. Nếu người mua chung cư đã được nhà đầu tư chuyển quyền sở hữu thì trách nhiệm mua bảo hiểm này thuộc về người mua.
4.3 Có nên mua nhà chung cư chưa hoàn thiện?
Việc nên hay không nên mua nhà chung cư chưa hoàn thiện còn tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người. Truy cập bài viết Có nên mua căn hộ chung cư chưa hoàn thiện không? để xem chi tiết phân tích về vấn đề này và đưa ra quyết định phù hợp với bản thân.
Trên đây là nội dung Quyền lợi của chủ sở hữu khi nhà chung cư hết thời hạn sử dụng mà Công ty Luật Hùng Phí xin gửi đến Quý khách hàng để tham khảo. Nếu Quý khách còn vướng mắc về vấn đề này hay cần luật sư tư vấn đối với trường hợp, vụ việc cụ thể của mình, Quý khách hãy vui lòng liên hệ luôn hôm nay với Luật sư của Công ty Luật Hùng Phí để được hỗ trợ, tư vấn kịp thời.
Thông tin liên hệ:
Công ty Luật Hùng Phí
Điện thoại: 0962 75 28 38
Email: info@hungphi.vn
Website: hungphi.vn
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!